BCC - Đào tạo & Tư vấn Doanh Nghiệp 23 năm Dẫn đầu tính ứng dụng Đào tạo và Tư Vấn Quản trị Nhân Sự & Phát triển Nhân lực Doanh nghiệp

12 PHƯƠNG PHÁP LƯƠNG CÔNG BẰNG

my admin
Nhu cầu tạo ra các cơ cấu trả lương toàn diện nhằm tạo điều kiện và duy trì mức lương đủ sống công bằng cũng như tạo điều kiện cải thiện đối thoại giữa người sử dụng lao động và người lao động ở cấp nhà máy đang tăng lên mỗi ngày.

Mức lương Công bằng là một tiêu chuẩn và phương pháp nghiêm ngặt về mặt kinh tế được thiết kế để đánh giá, phát triển và tối ưu hóa các chính sách tiền lương. Mức lương công bằng bao gồm các khía cạnh bền vững điển hình như Mức lương đủ sống và Mức lương bình đẳng nhưng toàn diện hơn nhiều và quan trọng nhất là tương quan một cách có hệ thống các chỉ số đó với các chỉ số hiệu suất và lợi nhuận.

Khác biệt với phương pháp kiểm toán, Phương pháp Lương Công bằng tập trung vào quan hệ đối tác với các nhà máy, cửa hàng và thương hiệu để đánh giá các biện pháp trả lương thông qua khảo sát người lao động và quản lý, xác định nguyên nhân gốc rễ và thực hiện các cải tiến, bao gồm cả các chính sách và thực tiễn về Nhân sự.

Tiêu chuẩn về Mức lương Công bằng được cấu trúc và xác định theo 12 khía cạnh, bao trùm toàn bộ các chỉ số tiền lương:

 
CẤP ĐỘ SỰ ĐỊNH NGHĨA
1. Trả lương Tiền lương được trả thường xuyên và chính thức đầy đủ cho người lao động.
2. Mức lương đủ sống Mức lương đảm bảo mức sống tối thiểu có thể chấp nhận được.
3. Mức lương tối thiểu Mức lương tôn trọng các quy định về mức lương tối thiểu.
4. Mức lương hiện hành Mức lương tương đương với mức lương ở các doanh nghiệp tương tự trong cùng ngành.
5. Mức lương giờ làm việc Mức lương không tạo ra thời gian làm việc quá mức và thưởng xứng đáng cho số giờ làm việc bình thường và làm thêm giờ.
6. Mức lương  được chi trả Mức lương dẫn đến cơ cấu/thành phần lương cân bằng giữa lương cơ bản và các khoản thưởng và phúc lợi bổ sung.
Mức lương phản ánh trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn khác nhau cũng như khen thưởng thành tích cá nhân và tập thể.
Mức lương tuân thủ các quy định về đóng bảo hiểm xã hội, nghỉ lễ có hưởng lương và không bị xử lý kỷ luật về tiền lương.
7. Truyền thông và đối thoại xã hội Mức lương mà người lao động nhận được đầy đủ thông tin trước (thông qua hợp đồng làm việc cá nhân), trong quá trình sản xuất (thông qua các kênh liên lạc thường xuyên) và tại thời điểm trả lương (kèm theo phiếu lương chi tiết).
Mức lương được thương lượng riêng lẻ (với từng người sử dụng lao động) và tập thể - đặc biệt là thông qua thương lượng tập thể - giữa người sử dụng lao động và đại diện của người lao động được tự do chấp nhận trong công ty.
8. Phân biệt đối xử về tiền lương và chênh lệch tiền lương Một hệ thống trả lương bình đẳng cho những công việc như nhau không dẫn đến sự phân biệt đối xử về lương và không tạo ra sự chênh lệch lương không hợp lý, quá cao và tăng quá nhanh trong công ty.
9. Tiền lương thực tế Mức lương tăng ít nhất tương ứng với mức tăng giá.
10. Tiền lương tăng Mức lương tăng dần tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp và không làm giảm tỷ trọng tiền lương trong tăng trưởng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
11. Chi phí tiền lương Mức lương tăng dần không làm giảm đáng kể chi phí tiền lương trong tổng chi phí sản xuất và tính theo phần trăm việc làm.
12. Cường độ làm việc, công nghệ và nâng cao tay nghề Mức lương tăng dần cùng với những thay đổi về cường độ làm việc, nội dung công nghệ cũng như các kỹ năng và nhiệm vụ ngày càng phát triển của lực lượng lao động.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây